Mẫu Hợp Đồng Xuất Nhập Khẩu

Mẫu Hợp Đồng Xuất Nhập Khẩu

MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN

MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN

Phần nội dung chính của hợp đồng ngoại thương

Một hợp đồng xuất nhập khẩu đầy đủ sẽ bao gồm 15 điều khoản chính trong đó có 6 điều khoản chính yếu.

Art. 1 : Commodity Art. 2 : QuantityArt. 3 : QualityArt. 4 : Packing and markingArt. 5 : PriceArt. 6 : ShipmentArt. 7 : PaymentArt. 8 : WarrantyArt. 9 : PenaltyArt. 10: InsuranceArt. 11 : Force majeure  (Acts of God)Art. 12 : ClaimArt. 13 : ArbitrationArt. 14: TerminationArt. 15 : Other terms and conditions (General Conditions)

Hợp Đồng Gia Công Là Gì? Mẫu Hợp Đồng Gia Công

3.3.1  Điều khoản tên hàng (Commodity/Description of Goods/Materials)

Đây là điều khoản quan trọng nhất để xác định đối tượng hợp đồng xuất nhập khẩu, phải chính xác, rõ ràng không nhầm lẫn tránh những bất đồng về mặt ngôn ngữ.

Tên thương mại của hàng hoá là tên của hàng hoá sử dụng trong giao dịch thương mại và là tên chính thống của hàng hoá dùng để mua bán và ký hợp đồng.

Cấu trúc đặt tên: Tên thương mại hàng hóa + Nhãn hiệu xuất xứ hàng hóa/model hàng hóa/tình trạng hàng hóa/địa phương sản xuất/tên nhà sản xuất.....

Ví dụ tên hàng đúng chuẩn quy định: Gạo Việt Nam vụ mùa 2020; xe máy Honda SH 2022..

3.3.2 Điều khoản số lượng/ trọng lượng (Quantity/weight)

Cần chính xác về đơn vị tính theo quy định và đơn vị đo lường quốc tếSố lượng phải đề chính xác, nếu không để chính xác thì phải để dung sai.

Dung sai: là một mức khối lượng/ số lượng, nếu như mức hao hụt hoặc dư thừa thực tế khi giao hoặc nhận nhỏ hơn hoặc bằng dung sai thì các bên được coi là hoàn thành nghĩa vụ giao hàng về mặt lượng.

Ví dụ: 100MT dung sai 10% có nghĩa là có nghĩa là người bán có thể giao từ 90 đến 110MT.  Hoặc người mua có thể nhận từ 90 đến 110.

- Đơn vị tính: cái, chiếc, hòm, kiện… - Đơn vị theo hệ đo lường mét (metric system): MT, g, kg, tấn,.. - Đơn vị theo hệ đo lường Anh – Mỹ: LT, ST,… - Đơn vị tính tập thể: Bộ, tá, …

Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu vải không dệt từ Indonesia theo điều kiện CIF Hải Phòng port,  incoterms 2010, số lượng hàng là 1000m2, dung sai +-10%, đơn giá 0.5 USD/m2. Khi giao hàng, số lượng hàng thực tế người bán giao 980m2 (-2%: thỏa mãn dung sai cho phép). Khi đó tổng tiền hàng: 980 x 0.5 = 490 USD.

Trước khi thỏa thuận ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu doanh nghiệp cần lưu ý xem những gì ghi ở điểm này đã đúng với thỏa thuận đàm phán hay không và phương pháp xác định phẩm chất có hợp lý hay không. Xác định phẩm chất hàng hóa dựa vào:- Dựa vào hàng mẫu: Là một đơn vị hàng hoá có thể đại diện cho chất lượng của lô hàng. Tính  đại diện của mẫu mang tính chất trung bình của tổng thể.Ví dụ: chất lượng hàng hóa trong hợp đồng như mẫu áo sơ mi số 1234xyz, được lập ngày  xx/yy/zzz- Dựa vào tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá .- Dựa vào nhãn hiệu của hàng hoá .- Dựa vào hàm lượng của các chất cơ trong hàng hoá mua bán .- Dựa vào tài liệu kỹ thuật của hàng hoá .- Dựa vào xem hàng trước khi mua .- Dựa vào hiện trạng của hàng hoá .- Dựa vào các chỉ tiêu quen thuộc .- Dựa vào mô tả hàng hoá - Dựa vào giám định hàng hóa của một cơ quan giám định độc lập

3.3.4. Điều khoản bao bì, ký mã hiệu, đóng gói

Điều khoản này khi xác định cần lưu ý đến đặc tính của loại hàng hoá giúp cho việc giao nhận hàng được dễ dàng. Xác định bao bì phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm nguyên liệu đóng bao bì có lợi cho chủ hàng khi tính thuế quan, bao bì phải đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, phù hợp với phương tiện nhập khẩu .

Ví dụ: gạo đóng vào bao, chất lỏng, chất khí được đóng vào những thùng, tép chuyên dụng,…

3.3.5  Điều khoản giao hàng (Time of shipment/Shipment time)

Đây là điều khoản quan trọng, chủ yếu của 1 hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán. - Thời hạn giao hàng là lúc di chuyển những rủi ro tổn thất hàng hoá từ người bán sang người mua. Là thời hạn mà người bán phải hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình theo quy định của hợp  đồng mua bán.- Địa điểm giao hàng: Quy định cụ thể ga, cảng giao hàng, thông thường địa điểm giao hàng sẽ theo Incoterms kèm theo điều kiện giá cả.Quy định cảng ga giao hàng là một số cảng được chọn.- Phương thức giao hàng: Có cho phép chuyển tải hay không( Transhipment), Giao hàng toàn bộ hay giao hàng từng phần (Partial shipment); Giao hàng một lần hay giao hàng nhiều lần (Shipment by Instalment)

Ví dụ: Giá lạc nhân xuất khẩu: USD 540/MT FOB Sài Gòn port, Incoterms 2000

Xác định đơn vị tính giá: Đơn giá tính theo tấn, kg, m2…

Cơ sở tính giá: căn  cứ  vào điều kiện  giao  hàng, quy định phù hợp với thuật ngữ trong Incoterms

Căn cứ vào các thỏa thuận hai bên: giá chưa bao gồm hoặc đã bao gồm thuế nội địa…

Đồng tiền tính giá: Giá cả trong mua bán quốc tế có thể được thể hiện bằng đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc của nước nhập khẩu, hoặc của một nước thứ ba

Phương thức thanh toán: Chuyển tiền; Nhờ thu trơn; Nhờ thu kèm chứng từ; L/C Có hai phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là T/T và LC. Hiện nay khoảng 70% giao dịch  mua bán quốc tế của doanh nghiệp Việt Nam sử dụng phương thức thanh toán L/C.

Thời hạn thanh toán trong hợp đồng xuất nhập khẩu: Có thể trả ngay, trả trước trả sau hay là sự kết hợp giữa các hình thức trong một quan hệ hợp đồng (mixed payment)

Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc  thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Bản chất của khiếu nại là quá trình đàm phán để đi đến thống nhất cách thức giải quyết thiệt hại  phát sinh do hành vi vi phạm của một bên gây ra cho bên kia trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Khiếu nại đảm bảo 4 tiêu chuẩn:+ Thể thức khiếu nại+ Thời hạn khiếu nại+ Quyền hạn nghĩa vụ các bên liên quan tới khiếu nại+ Cách thức giải quyết khiếu nại

Trường hợp sử dụng: Dùng trong các hợp đồng xuất nhập khẩu mua bán máy mócNội dung chính của điều khoản này gồm:

Thời hạn hoặc công suất máy móc được bảo hành

Cách thức và địa điểm bảo hành đặc biệt lưu ý trong trường hợp người bán không có đại lý bảo hành ở nước người mua

3.3.10 Điều khoản chế tài vi phạm hợp đồng

Phạt vi phạm hợp đồng trong hợp đồng xuất nhập khẩu trong trường hợp: Giao hàng chậm, thanh toán chậm, thông báo tin tàu, tin hàng chậm…Bồi thường thiệt hại (Giao hàng không đúng quy cách, phẩm chất thiếu khối lượng, số lượng, không giao hàng không nhận hàng…).

Vì vi phạm cơ bản rất khó để định lượng mà luật lại quy định rất chung chung nên khi ký hợp  đồng cần thỏa thuận cụ thể về việc định lượng thế nào là vi phạm cơ bản để dẫn tới chế tài HUỶ HỢP ĐỒNG

Người bán hoặc người mua mua bảo hiểm hàng hóa tùy vào quy định về điều kiện giao hàng. Các điều kiện giao hàng trong Incoterms gồm: CIP, CIF thì người bán phải mua bảo hiểm,Người mua mua bảo hiểm trong các điều kiện còn lạiCác loại hình bảo hiểm gồm bảo hiểm loại A, B, C

3.3.12 Điều khoản bất khả kháng

Bất khả kháng là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường  trước được nằm ngoài tầm kiểm soát của con người, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi  ký kết hợp đồng và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng. Bất khả kháng là những sự kiện có thể mang tính chất tự nhiên (bão, động đất, sóng thần, núi lửa  phun trào, lũ lụt, dịch nện,…) hoặc xã hội (đình công, dân biến, cướp bóc, lệnh cấm bất ngờ của  chính phủ… có yếu tố con người)

Cần lưu ý các nội dung các nội dung sau trong hợp đồng xuất nhập khẩu:

Ai là người đứng ra phân xử (Tòa án quốc gia hay tòa án trọng tài, trọng tài nào thành lập ra sao...)Luật nào được áp dụng vào việc xét xửĐịa điểm tiến hành trọng tàiCam kết chấp hành tài quyếtPhân định chi phí trọng tài

3.3.14 Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Bao gồm các nội dung: Khi nào thì chấm dứt hợp đồng, trách nhiệm của các bên khi chấm dứt hợp đồng.

Ngoài ra hợp đồng xuất nhập khẩu còn có các nội dung chính bao gồm:Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản? Mỗi bên giữ mấy bảnHợp đồng thuộc hình thức nào? Văn bản viết tay, bản fax…Ngôn ngữ hợp đồng sử dụngHợp đồng có hiệu lực từ bao giờTrường hợp có sự bổ sung hay sửa đổi hợp đồng thì phải làm thế nàoChữ ký, tên chức vụ người đại diện của mỗi bên, đối với Việt Nam, chữ ký phải đóng dấu tròn mới giá trị….

Trên đây là những điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu mà chúng tôi đã  tổng hợp được. Để biết đầy đủ thông tin về hợp đồng xuất nhập khẩu, cách đàm phán, ký kết và tạo lập một hợp đồng xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo các khóa học xuất nhập khẩu thực tế để nắm bắt chi tiết hơn,

Như vậy bất kỳ ai tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu cũng cần phải hiểu rõ về hợp đồng xuất nhập khẩu, cấu trúc và các quy định cần biết về hợp đồng xuất nhập khẩu để thực hiện đúng, đàm phán, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu có lợi cho công ty mình.